Tổng hợp thông tin chi tiết về thuế bảo vệ môi trường bạn cần biết

Thuế bảo vệ môi trường là một trong những loại thuế gián thu được khá nhiều người biết đến. Tuy nhiên, đa phần mọi người mới chỉ hiểu khái quát mà chưa thực sự nắm rõ được quy định liên quan đến loại thuế này. Do đó, để giúp bạn hiểu chi tiết về thuế bảo vệ môi trường, Thông Tiến Logistics sẽ tổng hợp đầy đủ những điều bạn cần biết trong bài viết dưới đây.

Thuế bảo vệ môi trường là gì?

Để giúp các cá nhân, doanh nghiệp hiểu rõ hơn về thuế bảo vệ môi trường (Thuế BVMT), tại Khoản 1, Điều 2, Luật thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 do Quốc hội ban hành ngày 15/11/2010 đã nêu rõ: 

“Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.”

Theo đó, căn cứ vào định nghĩa này, có thể chỉ ra một số đặc điểm về thuế BVMT như sau:

  • Đây là loại thuế gián thu tương tự như một số loại thuế tiêu dùng khác như thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt.
  • Mục đích thu thuế BVMT nhằm đánh vào những mặt hàng có tác động xấu đến môi trường khi sử dụng như xăng, dầu, túi nilon,…
  • Thuế BVMT chỉ nộp một lần đối với hàng hóa sản xuất hoặc nhập khẩu.
Thuế bảo vệ môi trường

Khái niệm đầy đủ và chi tiết về thuế bảo vệ môi trường

Các văn bản Luật quy định về thuế bảo vệ môi trường

Để tìm hiểu chi tiết về các quy định liên quan đến thuế BVMT, bạn có thể tìm đọc qua các văn bản Luật, Nghị định, Nghị quyết sau:

  • Luật thuế Bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 do Quốc hội ban hành ngày 15/11/2020.
  • Nghị định số 67/2011/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 08/08/2011 để quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật thuế BVMT.
  • Nghị quyết số 1269/2011/UBTVQH12 do Ủy ban thường vụ quốc hội ban hành ngày 14/07/2011 về Biểu thuế bảo vệ môi trường.
  • Nghị quyết số 888a/2015/UBTVQH13 do Ủy ban thường vụ ban hành ngày 10/03/2015 – hết hiệu lực vào ngày 01/01/2019 và được thay thế bằng Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 số ngày 26/09/2018 có hiệu lực từ 01/01/2019.
  • Thông tư 32/VBHN-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 17/06/2019.

Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường

Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường hiện được quy định chi tiết tại Điều 2 của Luật Thuế bảo vệ môi trường và Điều 2 của Nghị định số 67/2011/NĐ-CP. Đồng thời, được hướng dẫn chi tiết tại Điều 1 của Thông tư 32/VBHN-BTC. Căn cứ vào các văn bản trên, có thể đưa ra những đối tượng chịu thuế BVMT gồm có:

1. Xăng, dầu và mỡ nhờn gồm có: Xăng, trừ etanol; nhiên liệu bay; Dầu diezel; dầu hỏa, dầu mazut, dầu nhờn, mỡ nhờn.

Cụ thể:

  • Xăng, dầu, mỡ nhờn thuộc đối tượng chịu thuế là các loại xăng, dầu, mỡ nhờn có gốc hóa thạch xuất bản tại Việt Nam. Tuy nhiên, không bao gồm chế phẩm sinh học (như etanol, dầu thực phẩm, mỡ động vật…).
  • Đối với các loại nhiên liệu hỗn hợp có chứa nhiên liệu sinh học và  xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch thì chỉ thu thuế đối với phần xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch.

2. Than đá bao gồm: Than nâu; Than an-tra-xít (antraxit); Than mỡ; Than đá khác.

3. Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC). Đây là nhóm chất sử dụng trong thiết bị làm lạnh, trong công nghiệp bán dẫn được sản xuất trong nước, nhập khẩu riêng hoặc chứa trong các thiết bị điện lạnh nhập khẩu. Chất này có thể gây suy giảm tầng Ozon.

4. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế (túi nhựa).

5. Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.

6. Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.

7. Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.

8. Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.

Thuế bảo vệ môi trường

Đối tượng chịu thuế BVMT hiện nay

Đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường

Hiện nay, tại Điều 4 của Luật thuế bảo vệ môi trường 2010, tại Điều 2 của Thông tư 32/VBHN-BTC đã quy định chi tiết về các đối tượng không chịu thuế BVMT. Theo đó, căn cứ vào các Điều Khoản được quy định trong hai văn bản trên, có thể kể đến các đối tượng cụ thể gồm:

  • Các loại hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu có qua cửa khẩu Việt Nam, nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt nam và không làm thủ tục xuất khẩu khỏi Việt Nam. Hàng hóa này có thể là hàng quá cảnh, chuyển khẩu qua cửa khẩu biên giới, trong đó gồm cả những hàng hóa được đưa vào kho ngoại quan.
  • Hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới của Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài ủy quyền theo quy định của pháp luật.
  • Hàng hóa tạm nhập, tái xuất trong thời gian quy định của pháp luật.
  • Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, trong đó bao gồm cả hàng gia công từ nguồn nguyên liệu, vật tư nhập khẩu do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc cơ sở đó có thể ủy thác cho cơ sở kinh doanh để tiến hành xuất khẩu. Với trường hợp này, cơ quan Hải quan sẽ không thu thuế BVMT đối với hàng hóa xuất khẩu và nguyên liệu, vật tư được nhập khẩu với mục đích gia công rồi xuất khẩu.

Người nộp thuế BVMT là ai?

Để xác định được ai là người nộp thuế BVMT, bạn có thể tìm hiểu chi tiết tại Điều 5 của Luật Thuế bảo vệ môi trường và hướng dẫn chi tiết tại Điều 3 của Thông tư 32/VBHN-BTC. Căn cứ vào hai văn bản này, có thể xác định những người phải nộp thuế BVMT gồm có:

  • Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sản xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc danh mục chịu thuế theo quy định.
  • Đối với một số trường hợp cụ thể, người nộp thuế BVMT là:
  • Người nhận ủy thác nhập khẩu hàng hóa. Theo đó, không phân biệt hình thức ủy thác nhập khẩu và xuất giao trả hàng cho người ủy thác hay nhận ủy thác nhập khẩu.
  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất có nhận gia công, đồng thời nhận ủy thác bán hàng tại thị trường Việt Nam. Trong trường hợp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận gia không nhưng không nhận ủy thác bán hàng thì người nộp thuế là những người giao gia công khi xuất, bán hàng tại Việt Nam.
  • Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ, lẻ mà không xuất trình được giấy tờ chứng minh số hàng đó đã nộp thuế thì những người làm đầu mối thu mua phải nộp thuế.
Thuế bảo vệ môi trường

Những người phải nộp thuế BVMT

Cách tính thuế bảo vệ môi trường

Để giúp cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp nắm được cách tính thuế bảo vệ môi trường, tại Điều 4, Chương II của Thông tư 32/VBHN-BTC đã đưa ra công thức tính cụ thể như sau:

Thuế bảo vệ môi trường = Số lượng đơn vị hàng hóa tính thuế  x  Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hóa.

Trong đó, số lượng hàng hóa tính thuế được quy định chi tiết tại Điều 5, Chương II của Thông tư 32/VBHN-BTC. Căn cứ vào đó có thể đưa ra một số trường hợp cụ thể như sau:

  • Đối với hàng hóa sản xuất trong nước: Số lượng hàng hóa tính thuế chính là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, , trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho, khuyến mại, quảng cáo.
  • Đối với hàng hóa nhập khẩu: Số lượng hàng hóa tính thuế chính là số lượng hàng hóa nhập khẩu.
  • Đối với hàng hóa là nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch và nhiên liệu sinh học: Số lượng hàng hóa tính thuế được xác định như sau:

* Số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch tính thuế = Số lượng nhiên liệu hỗn hợp nhập khẩu, sản xuất bán ra, tiêu dùng, trao đổi, tặng cho x Tỷ lệ phần trăm (%) xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch có trong nhiên liệu hỗn hợp

Mức thuế BVMT đối với từng loại hàng như thế nào?

Để tìm hiểu chi tiết về mức thuế bảo vệ môi trường đối với từng đối tượng chịu thuế, bạn có thể xem ngay mức thuế được quy định tại

  • Nghị quyết số 1269/2011/UBTVQH12 do Quốc hội ban hành ngày 14/07/2011
  • Nghị quyết số 888a/2015/UBTVQH13 do Uỷ ban thường vụ Quốc hội ban hành ngày 10/03/2015
  • Mức thuế BVMT từ 01/01/2019 được quy định tại Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 do Quốc hội ban hành ngày 26/09/2018.

Bài viết trên đây của Thông Tiến Logistics đã tổng hợp thông tin chi tiết về thuế bảo vệ môi trường. Hy vọng, với chia sẻ này bạn đã “bỏ túi” cho mình nhiều kiến thức hữu ích.

* Lưu ý: Mọi thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung trên không còn phù hợp do những thay đổi trong chính sách của pháp luật. Do đó, bạn cần chú ý cập nhật thêm nhiều văn bản luật mới để hiểu rõ hơn về nội dung này.

CAM KẾT

Thông Tiến cam kết hoàn 100% phí vận chuyển quốc tế nếu:

  • Cam kết bồi thường gấp 10 lần nếu hàng hóa của quý khách gặp vấn đề trong quá trình
    vận chuyển hoặc chênh lệch phát sinh trong quá trình xác nhận.

  • Với cam kết giá vận chuyển luôn ở mức tốt nhất cho khách hàng. Thông Tiến Logistics đã,
    đang và ngày càng nhận được sự ủng hộ của khách hàng trong và ngoài nước.

  • Chúng tôi luôn nỗ lực để đảm bảo việc giao nhận với Khách hàng được nhanh và chuẩn
    xác. Mang lại lợi ích tốt nhất cho khách hàng.

  • Chúng tôi đã và đang đầu tư phát triển công nghệ nhiều hơn nữa để hỗ trợ tốt nhất cho
    khách hàng theo dõi và tra cứu đơn hàng của mình 24/7.