5 Thông tin quan trọng về thuế xuất nhập khẩu (XNK) bạn nhất định phải biết

Thuế xuất nhập khẩu là khoản thuế cần nộp khi xuất khẩu hoặc nhập khẩu một mặt hàng bất kỳ trong danh sách chịu thuế. Vậy cụ thể đây là loại thuế gì? Thông tin chi tiết về loại thuế này như thế nào? Tất cả sẽ được Thông Tiến Logistics giải đáp qua bài viết dưới đây.

Thuế xuất nhập khẩu (XNK) là gì?

Khi tìm hiểu về hoạt động xuất nhập khẩu, có khá nhiều người băn khoăn không biết thuế xuất nhập khẩu là gì? Bởi thực tế hiện nay chưa có định nghĩa cụ thể về cụm từ “thuế xuất nhập khẩu hàng hóa”.

Hiện nay chỉ có văn bản pháp luật cụ thể điều chỉnh là Luật thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu 2016 (Luật số 107/2016/QH13 ngày 06/04/2016). Theo đó, thuế xuất nhập khẩu (thuế XNK) được gọi tắt là thuế quan.

Về cơ bản, một số nguồn tin cho rằng: Thuế XNK là loại thuế gián thu được thu đối với các loại hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam, độc lập trong hệ thống pháp luật thuế Việt Nam và các nước trên thế giới.

Tuy nhiên, nếu bạn vẫn chưa thực sự hiểu rõ về khái niệm này thì có thể tách riêng 2 loại thuế: Thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu:

  • Thuế xuất khẩu là loại thuế đánh vào những mặt hàng mà Nhà nước muốn hạn chế xuất khẩu.
  • Thuế nhập khẩu là một loại thuế mà một quốc gia hay vùng lãnh thổ đánh vào hàng hóa có nguồn gốc từ nước ngoài trong quá trình nhập khẩu.
Thuế xuất nhập khẩu

Khái niệm cơ bản về thuế XNK bạn cần biết

Mục đích thu thuế XNK là gì?

Thuế xuất nhập khẩu được Nhà nước thu đối với một số loại hàng hóa khi xuất nhập khẩu với mục đích là:

  • Thu thuế XNK giúp tăng nguồn thu cho ngân sách của Nhà nước.
  • Thu thuế nhằm đảm bảo hộ cho nền sản xuất trong nước mà không thể áp dụng các biện pháp hành chính. Đồng thời, giúp tạo lợi thế thị trường để thúc đẩy hoạt động sản xuất trong nước phát triển.
  • Giúp hạn chế xuất khẩu các mặt hàng, vật tư, nguyên liệu quý hiếm để phát triển nền kinh tế trong nước, thỏa mãn nhu cầu thị trường hoặc bảo vệ môi trường sinh thái.
  • Tăng cường hoặc hạn chế hàng hóa ra vào thị trường trong nước.
  • Thông qua công cụ thuế Nhà nước khuyến khích và thu hút đầu tư từ nước ngoài. Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu.
  • Góp phần hướng dẫn tiêu dùng trong nước.
  • Góp phần mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, hợp tác quốc tế.
Thuế xuất nhập khẩu

Mục đích chính cho hoạt động thu thuế khi xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa hiện nay

Một số thông tin khác liên quan đến thuế XNK

Thuế xuất nhập khẩu tuy là khoản thuế gián thu được thu đối với hàng hóa khi xuất khẩu, nhập khẩu. Song thực tế, không phải đối tượng nào cũng thuộc nhóm chịu thuế khi xuất nhập khẩu. Do đó, để giúp bạn biết những đối tượng nào chịu thuế, không chịu thuế, miễn thuế và ai là người nộp thuế, bạn có thể tham khảo thông tin dưới đây:

Đối tượng chịu thuế

Tại Điều 2, Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/04/2016 đã nêu rõ về đối tượng chịu thuế gồm:

  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
  • Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.

Đối tượng không chịu thuế

Cũng tại Điều 2, Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 cũng đã nêu chi tiết về các trường hợp không chịu thuế XNK khi xuất nhập khẩu gồm:

  • Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;
  • Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;
  • Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;
  • Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.

Ai là người nộp thuế XNK?

Đối tượng nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã được quy định chi tiết tại Điều 3, Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016. Bạn có thể xem cụ thể từng đối tượng tại Điều này của Luật số 107/2013/QH13.

Tuy nhiên, tổng hợp ngắn gọn về đối tượng nộp thuế gồm có:

  • Tất cả các tổ chức, cá nhân có hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc đối tượng chịu Thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định.
  • Trường hợp xuất nhập khẩu ủy thác thì tổ chức nhận ủy thác xuất nhập khẩu sẽ là đối tượng nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu.

Trường hợp được miễn thuế

Khi xuất nhập khẩu, không phải mặt hàng nào cũng thuộc nhóm chịu thuế. Bởi thực tế có rất nhiều trường hợp hàng hóa được miễn thuế theo quy định.

Cụ thể, đối với các trường hợp được miễn thuế, bạn có thể xem chi tiết tại Điều 16, Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016. Theo đó, một số trường hợp có thể kể đến như:

  • Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng trong định mức của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc ngược lại.
  • Hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới của cư dân biên giới thuộc Danh Mục hàng hóa và trong định mức để phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới.
  • Hàng hóa được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  • Hàng hóa có trị giá hoặc có số tiền thuế phải nộp dưới mức tối thiểu.
  • Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu; sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn vào sản phẩm gia công; sản phẩm gia công xuất khẩu.
  • Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
  • Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước.
  • Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định.
  • ….

Căn cứ tính thuế XNK như thế nào?

Để tính được thuế xuất nhập khẩu khi xuất khẩu hoặc nhập khẩu hàng hóa, cá nhân, doanh nghiệp hoặc tổ chức đều phải xem xét trên một số căn cứ cụ thể. Về căn cứ tính thuế đã được Quốc hội quy định chi tiết tại Điều 5, Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016.

Căn cứ vào Điều luật này có thể nêu chi tiết về căn cứ tính thuế gồm:

  • Số tiền thuếXNK được xác định căn cứ vào trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%) của từng mặt hàng tại thời Điểm tính thuế.
  • Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại biểu thuế xuất khẩu. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu sang nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi về thuế xuất khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam thì thực hiện theo các thỏa thuận này.
  • Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt, thuế suất thông thường.

(* Thông tin chi tiết, bạn có thể tìm hiểu thêm tại Điều 5 của Luật.)

Thuế xuất nhập khẩu

Một số căn cứ được xác định để tính thuế XNK

Phương pháp tính thuế như thế nào?

Để tính được thuế XNK, thông thường có 3 phương pháp để xác định căn cứ tính thuế là: phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm, phương pháp tính thuế tuyệt đối và phương pháp tính thuế hỗn hợp.

Căn cứ vào từng phương pháp sẽ có các cách khác nhau để tính thuế. Cụ thể, bạn có thể tham khảo nội dung sau:

Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm

Thuế XNK phải nộp = Trị giá tính thuế x Thuế suất theo tỷ lệ %

* Trong đó:

  • Trị giá tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là trị giá hải quan theo quy định của luật hải quan.
  • Thuế suất theo tỷ lệ % của từng mặt hàng sẽ có thể thay đổi tại từng thời điểm tính thuế

Phương pháp tính thuế tuyệt đối

Thuế XNK phải nộp = Lượng hàng hóa thực tế xuất khẩu, nhập khẩu x Mức thuế tuyệt đối

* Trong đó:

  • Mức thuế tuyệt đối có thể thay đổi tại từng thời điểm bạn tính thuế.

Phương pháp tính thuế hỗn hợp

Để tính được thuế theo phương pháp này, thông thường sẽ xác định bằng tổng số tiền thuế theo tỷ lệ % và số tiền thuế tuyệt đối.

Như vậy, bài viết trên đây của chúng tôi đã tổng hợp cho bạn một số thông tin cơ bản về thuế xuất nhập khẩu hàng hóa. Hy vọng chia sẻ này phần nào giúp bạn hiểu rõ hơn về khoản thuế này khi xuất khẩu hoặc nhập khẩu hàng hóa.

* Lưu ý: Nội dung bài viết chỉ mang tính tham khảo.  Do đó, bạn cần chú ý cập nhật thông tin mới nhất liên quan đến nội dung này để thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu cho chính xác.

CAM KẾT

Thông Tiến cam kết hoàn 100% phí vận chuyển quốc tế nếu:

  • Cam kết bồi thường gấp 10 lần nếu hàng hóa của quý khách gặp vấn đề trong quá trình
    vận chuyển hoặc chênh lệch phát sinh trong quá trình xác nhận.

  • Với cam kết giá vận chuyển luôn ở mức tốt nhất cho khách hàng. Thông Tiến Logistics đã,
    đang và ngày càng nhận được sự ủng hộ của khách hàng trong và ngoài nước.

  • Chúng tôi luôn nỗ lực để đảm bảo việc giao nhận với Khách hàng được nhanh và chuẩn
    xác. Mang lại lợi ích tốt nhất cho khách hàng.

  • Chúng tôi đã và đang đầu tư phát triển công nghệ nhiều hơn nữa để hỗ trợ tốt nhất cho
    khách hàng theo dõi và tra cứu đơn hàng của mình 24/7.