Quy định chi tiết về các trường hợp được miễn thuế xuất khẩu

Hàng hóa khi xuất khẩu, nhập khẩu, ngoài việc được hoàn thuế, giảm thuế thì cũng có thể được miễn thuế theo quy định. Tuy nhiên, việc được miễn thuế phải căn cứ vào từng trường hợp cụ thể. Bởi không phải hàng hóa nào cũng có thể được miễn thuế xuất khẩu. Vậy cụ thể những trường hợp nào được miễn thuế xuất khẩu? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi này.

Văn bản nào quy định về các trường hợp được miễn thuế xuất khẩu

Miễn thuế xuất khẩu là vấn đề quan trọng được nêu chi tiết và rõ ràng trong một số văn bản luật hiện hành. Theo đó, để giúp cá nhân, doanh nghiệp nắm được các trường hợp hàng hóa được miễn thuế khi xuất khẩu theo quy định, hiện nay cơ quan có thẩm quyền đã ban hành các văn bản luật liên quan. Cụ thể, có thể nhắc đến 2 văn bản là:

  • Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016 được Quốc hội ban hành vào ngày 06/04/2016 để quy định chi tiết về luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu
  • Nghị định 134/2016/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 01/09/2016 để quy định chi tiết về một số điều và biện pháp thi hành luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
miễn thuế xuất khẩu

Các văn bản quy định thông tin liên quan về vấn đề miễn thuế xuất khẩu

Căn cứ xác định các trường hợp được miễn thuế xuất khẩu

Tại Điều 16, Chương IV của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016 đã quy định cụ thể, chi tiết về các trường hợp được miễn thuế theo quy định. Căn cứ vào văn bản luật này, có thể xác định một số trường hợp được miễn thuế như sau:

1. Hàng hóa xuất khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam. Tuy nhiên, mức ưu đãi, miễn trừ sẽ trong định mức phù hợp với Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; Hàng hóa trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất cảnh.

2. Quà biếu, quà tặng, tài sản di chuyển trong định mức của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc ngược lại.

Tuy nhiên, nếu quà biếu, quà tặng, tài sản di chuyển có số lượng hoặc giá vượt định mức miễn thuế thì vẫn phải đóng thuế với phần vượt, trừ trường hợp đơn vị nhận là cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động và được cơ quan thẩm quyền cho phép tiếp nhận hoặc trường hợp vì mục đích nhân đạo, từ thiện.

3. Hàng hóa được cư dân biên giới trao đổi, mua bán thuộc danh mục hàng hóa và trong định mức phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của họ thì được miễn thuế.

Tuy nhiên, nếu thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức nhưng không sử dụng cho mục đích sản xuất, tiêu dùng của cơ dân thì sẽ phải nộp thuế theo quy định.

4. Các loại hàng hóa được miễn thuế theo Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

5. Các loại hàng hóa có giá trị hoặc có số tiền thuế phải nộp dưới mức tối thiểu.

6. Các loại vật tư, nguyên liệu, linh kiện được nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu; sản phẩm hoàn chỉnh được nhập khẩu để gắn vào sản phẩm gia công; sản phẩm gia công xuất khẩu.

7. Vật tư, nguyên liệu, linh kiện được nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.

8. Hàng hóa được gia công, sản xuất, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng đến nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước.

9. Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định. Cụ thể gồm có:

  • Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để tổ chức, tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm,…; Các loại máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất để nghiên cứu, thử nghiệm,…
  • Các loại máy móc, thiết bị, linh kiện hoặc phụ tùng được tạm nhập để thay thế, sửa chữa máy bay, tàu biển nước ngoài hoặc của Việt Nam ở nước ngoài,…
  • Hàng hóa được tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế.
  • Phương tiện quay vòng theo phương thức tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất và trong thời gian tạm nhập tái xuất được tổ chức tín dụng bảo lãnh hoặc đặt cọc một khoản tiền tương đương số tiền thuế nhập khẩu hàng hóa tạm nhập, tái xuất.

10. Một số mặt hàng không nhằm mục đích thương mại như hàng mẫu, mô hình thay thế cho hàng mẫu, phim, ấn phẩm quảng cáo số lượng nhỏ.

11. Hàng hóa xuất khẩu nhằm mục đích bảo vệ môi trường. Cụ thể, sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải.

12. Hàng hóa xuất khẩu với mục đích đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục hậu quả của thiên tai, dịch bệnh, thảm họa và các trường hợp đặc biệt khác.

Để nắm được thông tin chi tiết về các trường hợp được miễn thuế xuất khẩu, bạn có thể tìm hiểu kỹ hơn trong Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu năm 2016. Trong văn bản luật này sẽ quy định chi tiết và cụ thể về các trường hợp để bạn hiểu rõ hơn.

miễn thuế xuất khẩu

Những trường hợp được miễn thuế xuất khẩu theo quy định

Hồ sơ và thủ tục miễn thuế xuất khẩu thực hiện như thế nào?

Hiện nay, để giúp cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp nắm được hồ sơ cần chuẩn bị, thủ tục cần thực hiện khi miễn thuế xuất khẩu, Chính Phủ đã quy định chi tiết về điều này trong Nghị định 134/2016/NĐ-CP. Cụ thể, tại Điều 31 của Nghị định 134/2016 đã quy định rõ về hồ sơ và thủ tục miễn thuế. Dựa vào thông tin này, có thể xác định như sau:

Hồ sơ miễn thuế xuất khẩu

Hồ sơ miễn thuế được biết đến là hồ sơ hải quan theo quy định tại Luật hải quan và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Ngoài việc chuẩn bị hồ sơ miễn thuế theo quy định, tùy vào từng trường hợp cụ thể mà người nộp thuế phải cung cấp thêm một số chứng từ nhất định. Nếu trong trường hợp người nộp thuế ủy thác xuất khẩu hàng hóa thì họ phải cung cấp thêm 1 bản chụp có công chứng của hợp đồng ủy thác khi chuẩn bị hồ sơ miễn thuế.

Thủ tục miễn thuế xuất nhập khẩu

Khi thực hiện thủ tục miễn thuế xuất khẩu, bạn cần nắm được một số thông tin sau:

  • Người nộp thuế phải tự xác định, tự khai hàng hóa và số tiền thuế được miễn trên tờ khai hải quan khi tiến hành làm thủ tục hải quan. Đồng thời, họ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai báo. Tuy nhiên, khi khai báo, người nộp thuế không cần kê khai số tiền thuế phải nộp đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công do bên thuê gia công cung cấp.
  • Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan căn cứ vào hồ sơ miễn thuế, đối chiếu với các quy định hiện hàng để thực hiện việc miễn thuế theo quy định.
  • Hệ thống dữ liệu điện tử tự động trừ lùi số lượng hàng hóa xuất khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong danh mục miễn thuế. Trong trường hợp thông báo danh mục bằng giấy, cơ quan hải quan thực hiện cập nhật và trừ lùi số lượng hàng hóa đã xuất khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong danh mục miễn thuế.

Bài viết trên đây đã cung cấp cho bạn một số thông tin liên quan đến các quy định về các trường hợp được miễn thuếxuất khẩu. Để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn có thể tìm đọc các văn bản luật liên quan để nắm được thông tin chi tiết.

* Lưu ý: Mọi thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung trên không còn phù hợp do những thay đổi trong chính sách của pháp luật. Do đó, bạn cần chú ý cập nhật thêm nhiều văn bản luật mới để hiểu rõ hơn về nội dung này.

CAM KẾT

Thông Tiến cam kết hoàn 100% phí vận chuyển quốc tế nếu:

  • Cam kết bồi thường gấp 10 lần nếu hàng hóa của quý khách gặp vấn đề trong quá trình
    vận chuyển hoặc chênh lệch phát sinh trong quá trình xác nhận.

  • Với cam kết giá vận chuyển luôn ở mức tốt nhất cho khách hàng. Thông Tiến Logistics đã,
    đang và ngày càng nhận được sự ủng hộ của khách hàng trong và ngoài nước.

  • Chúng tôi luôn nỗ lực để đảm bảo việc giao nhận với Khách hàng được nhanh và chuẩn
    xác. Mang lại lợi ích tốt nhất cho khách hàng.

  • Chúng tôi đã và đang đầu tư phát triển công nghệ nhiều hơn nữa để hỗ trợ tốt nhất cho
    khách hàng theo dõi và tra cứu đơn hàng của mình 24/7.